Đảm Bảo Nước Giếng Khoan Sạch tại nhiều khu vực nông thôn, ven đô và thậm chí một số vùng đô thị, nước giếng khoan vẫn là nguồn cấp nước chính cho sinh hoạt. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng, nước giếng khoan chưa qua xử lý có thể chứa nhiều mối nguy hại tiềm tàng đối với sức khỏe. Sử dụng hóa chất xử lý nước giếng khoan phù hợp, kết hợp với hệ thống lọc hiệu quả, sẽ là giải pháp toàn diện giúp bạn đảm bảo nguồn nước sạch – an toàn – đạt chuẩn
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Nước giếng khoan được lấy từ các tầng nước ngầm nằm sâu dưới lòng đất. Mặc dù thường không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ ô nhiễm bề mặt như nước sông, hồ, nhưng lại dễ bị nhiễm:
Kim loại nặng: sắt (Fe), mangan (Mn), asen (As)
Vi sinh vật: coliform, E.coli, các loại vi khuẩn gây bệnh khác
Hợp chất độc hại: amoni (NH4+), nitrat (NO3-), nitrit (NO2-)
Chất hữu cơ và khoáng chất: làm tăng độ cứng và màu nước
Mùi hôi tanh: từ hydrogen sulfide (H₂S) hoặc các tạp chất phân hủy
Nếu sử dụng trực tiếp nước giếng khoan chưa qua xử lý:
Có thể gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, thậm chí là ung thư nếu có chứa asen vượt mức cho phép.
Làm hỏng thiết bị vệ sinh, đóng cặn bình nóng lạnh, máy giặt...
Ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, thẩm mỹ, sinh hoạt gia đình.
Để biết nên xử lý gì, dùng hóa chất nào, trước hết bạn cần xét nghiệm chất lượng nước. Một số chỉ tiêu quan trọng bao gồm:
Nhóm chỉ tiêu | Ví dụ | Giới hạn cho phép (QCVN 02:2009/BYT) |
---|---|---|
Lý hóa | Độ pH, độ đục, độ cứng, sắt, mangan, nitrat | Sắt ≤ 0.3 mg/l; pH từ 6.0 – 8.5 |
Vi sinh | Coliform, E.coli | Không được phát hiện |
Kim loại nặng | Asen, chì, thủy ngân | Asen ≤ 0.01 mg/l |
Chất hữu cơ | COD, thuốc trừ sâu (nếu gần khu vực nông nghiệp) | COD ≤ 4 mg/l |
☑ Lưu ý: Xét nghiệm nên thực hiện định kỳ mỗi 6 – 12 tháng hoặc sau mỗi lần sửa chữa/lắp đặt lại hệ thống lọc.
Để xử lý nước giếng khoan hiệu quả, cần lựa chọn đúng loại hóa chất xử lý phù hợp với từng loại tạp chất. Dưới đây là các nhóm hóa chất được sử dụng phổ biến:
Tác dụng: keo tụ các hạt lơ lửng, cặn bẩn trong nước.
Ưu điểm:
Hiệu quả cao hơn phèn nhôm.
Ít tạo bùn, pH ổn định.
Thích hợp dùng cho nước có độ đục cao.
Liều lượng khuyến nghị: 5 – 15g/m³ (cần thử nghiệm thực tế).
Tác dụng: khử trùng, tiêu diệt vi khuẩn, virus.
Dạng dùng phổ biến: clo dạng bột (Calcium Hypochlorite 70%), clo khí, clo viên.
Lưu ý:
Không nên lạm dụng, dễ tạo mùi nồng hoặc hợp chất THMs độc hại nếu dư thừa.
Luôn khử clo dư trước khi dùng để ăn uống.
Tác dụng: oxi hóa sắt, mangan, khử mùi tanh, hỗ trợ lọc bằng cát mangan.
Cách dùng:
Hòa tan trong nước và thêm vào đầu nguồn trước bể lọc 15–20 phút.
Tạo kết tủa giúp loại bỏ Fe, Mn hiệu quả.
Lưu ý: dùng quá liều gây màu hồng tím, tồn dư có thể gây hại.
Tác dụng:
Tăng pH, trung hòa nước axit.
Hỗ trợ kết tủa kim loại nặng và loại bỏ một số vi sinh vật.
Ứng dụng: dùng nhiều ở vùng nước có pH thấp hoặc nước bị nhiễm phèn.
Cách sử dụng: pha loãng, châm vào hệ thống bể chứa sơ cấp.
Không phải hóa chất truyền thống, nhưng đóng vai trò quan trọng:
Hấp thụ chất hữu cơ, mùi hôi, hóa chất dư.
Góp phần lọc nước sạch sau khi đã xử lý thô.
Khuyến nghị: thay định kỳ 6–12 tháng tùy chất lượng nước.
Dưới đây là một quy trình xử lý điển hình, áp dụng cho gia đình dùng nước giếng khoan:
Kiểm tra trực quan: nước có màu vàng, mùi tanh, cặn hay không?
Gửi mẫu đến trung tâm xét nghiệm để có kết quả chính xác.
Nước nhiều sắt, mangan → dùng KMnO₄ + lọc cát mangan.
Nước nhiễm khuẩn → Clo + lọc than hoạt tính.
Nước nhiều cặn bẩn → PAC hoặc phèn + bể lắng.
Bể lắng: loại bỏ kết tủa, chất rắn.
Bể lọc: cát, sỏi, than hoạt tính, cát mangan...
Bể chứa sạch: nước sau lọc để sử dụng sinh hoạt.
Thay vật liệu lọc định kỳ.
Súc rửa hệ thống lọc mỗi 3 – 6 tháng.
Kiểm tra chất lượng nước định kỳ để điều chỉnh liều lượng hóa chất.
Không trộn lẫn các hóa chất tùy tiện: Có thể gây phản ứng phụ, mất hiệu quả hoặc tạo chất độc.
Luôn pha loãng hóa chất trước khi sử dụng.
Bảo quản hóa chất nơi khô ráo, tránh ánh nắng và xa tầm tay trẻ em.
Dùng găng tay, khẩu trang khi thao tác.
Tham khảo kỹ hướng dẫn từ nhà sản xuất hoặc chuyên gia xử lý nước.
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại hệ thống lọc nước giếng khoan tự động, tích hợp:
Cột lọc đa tầng (sỏi, cát, than, mangan…)
Tự động sục rửa, hoàn nguyên vật liệu lọc.
Có thể bổ sung hóa chất định lượng (PAC, KMnO₄, Clo) thông qua bơm định lượng.
✅ Ưu điểm: tiện lợi, dễ bảo trì, tiết kiệm thời gian, đảm bảo chất lượng nước đầu ra.
Việc xử lý nước giếng khoan bằng hóa chất phù hợp không chỉ là giải pháp cấp thiết để bảo vệ sức khỏe mà còn góp phần nâng cao chất lượng sống cho mỗi gia đình. Tùy vào mức độ ô nhiễm của nước, bạn cần:
Xét nghiệm định kỳ để đánh giá chính xác thành phần nước.
Sử dụng đúng loại hóa chất với liều lượng phù hợp.
Kết hợp với hệ thống lọc để đạt hiệu quả tối ưu.
Đừng để nước là nguồn gây bệnh âm thầm trong chính ngôi nhà bạn. Hãy chủ động xử lý nước giếng khoan ngay hôm nay để bảo vệ sức khỏe cho cả gia đình.
-CÔNG TY TNHH CNKT XLN TRUNG DIỆP TÍN
***Địa chỉ: 1232 Tỉnh Lộ 10, Khu Phố 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
***Chi nhánh: Số 2 Nguyễn Văn Cự, Kp5, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
***Điện thoại: 02837543811
***Hot line: 0908394311-0984320511 (GĐ Phong)
***Fanpage: https://www.facebook.com/xulynuoc.trungdieptin/
https://www.facebook.com/Phong0908394311/
***Webside: https://xulynuoctrungdieptin.com/
***Youtube: https://www.youtube.com/@xulynuoctrungdieptin6003