Mỗi giọt nước thải công nghiệp xả ra môi trường đều có thể trở thành hiểm họa nếu không được xử lý đúng cách. Quy trình xử lý nước thải công nghiệp không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng, mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tiết kiệm chi phí lâu dài và khẳng định trách nhiệm xã hội.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Theo Bộ Tài nguyên & Môi trường, mỗi ngày Việt Nam phát sinh hơn 3 triệu m³ nước thải công nghiệp, nhưng chỉ khoảng 70% được xử lý đạt chuẩn.
Dệt nhuộm: chứa phẩm màu, hóa chất khó phân hủy.
Xi mạ, luyện kim: kim loại nặng (Cr, Ni, Pb).
Thực phẩm, thủy sản: giàu hữu cơ, dầu mỡ, vi sinh.
Dược phẩm, điện tử: dung môi, hợp chất độc hại.
Môi trường: sông ngòi ô nhiễm, cá chết hàng loạt.
Sức khỏe: tăng nguy cơ bệnh ung thư, thần kinh.
Pháp lý: doanh nghiệp bị phạt hàng tỷ đồng, thậm chí đình chỉ hoạt động.
=> Để có được một nguồn nước đạt chuẩn trả về tự nhiên thì hầu hết các doanh nghiệp cần phải có những quy trình xử lý nước thải công nghiệp đạt chuẩn Thu gom nước thải từ các công đoạn → bể điều hòa.
Ổn định lưu lượng và nồng độ ô nhiễm.
Song chắn rác: loại bỏ rác thô, nilon, bao bì.
Bể lắng cát: giữ lại cặn nặng, tránh tắc bơm.
Bể tách dầu mỡ: áp dụng cho ngành thực phẩm, cơ khí.
Keo tụ – tạo bông: dùng PAC, phèn nhôm để kết dính hạt lơ lửng.
Tuyển nổi (DAF): tách dầu mỡ, chất rắn nhẹ.
Trung hòa pH: dùng vôi, axit để cân bằng.
Hiếu khí (Aerotank, SBR, MBBR): vi sinh phân hủy hữu cơ (BOD, COD).
Kỵ khí (UASB, Biogas): xử lý tải trọng cao, sinh khí metan tái sử dụng.
Ép bùn, giảm thể tích.
Bùn nguy hại được chuyển giao cho đơn vị xử lý chất thải.
Clo, Ozone, hoặc UV.
Tiêu diệt vi khuẩn, virus trước khi xả ra môi trường.
Nước đầu ra phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
| Công nghệ | Ưu điểm | Nhược điểm | Ứng dụng chính |
|---|---|---|---|
| Cơ học (song chắn, lắng) | Rẻ, đơn giản | Chỉ loại bỏ rác thô | Tất cả hệ thống |
| Hóa lý (keo tụ, tuyển nổi) | Hiệu quả SS, dầu mỡ, kim loại | Tốn hóa chất, phát sinh bùn | Xi mạ, dệt nhuộm |
| Sinh học hiếu khí (SBR, MBBR) | Giảm COD, BOD tốt | Cần điện, diện tích lớn | Thực phẩm, giấy, dệt nhuộm |
| Sinh học kỵ khí (UASB) | Xử lý tải trọng hữu cơ cao, sinh biogas | Khởi động lâu, cần kỹ thuật cao | Thủy sản, tinh bột |
| MBR (Membrane Bioreactor) | Nước đầu ra tái sử dụng được | Chi phí cao, thay màng định kỳ | Điện tử, dược phẩm |
| RO/Nano | Nước tinh khiết, loại bỏ gần 100% | Tốn điện, nhiều nước thải | Y tế, công nghiệp đặc thù |
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp là một quá trình đỏi hỏi sự am hiểu và phân tích kĩ lưỡng về tính chất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó đưa ra phương pháp phù hợp và đem đến kết quả xử lý ổn định cho nhà đầu tưThành phần: phẩm màu, muối, chất hoạt động bề mặt.
Giải pháp: keo tụ + sinh học hiếu khí + MBR.
Thành phần: kim loại nặng (Cr, Ni, Zn).
Giải pháp: hóa chất trung hòa, kết tủa, tuyển nổi.
Thành phần: dầu mỡ, protein, BOD cao.
Giải pháp: tách mỡ + UASB + Aerotank.
Thành phần: dung môi, hóa chất độc hại.
Giải pháp: hấp phụ than hoạt tính + RO/Nano.
Chỉ xây bể lắng, bỏ qua sinh học.
Dùng hóa chất quá liều → dư lượng độc hại.
Không xử lý bùn thải → ô nhiễm thứ cấp.
Thiếu bảo trì → hệ thống nhanh hỏng.
MBBR: hiệu quả cao, tiết kiệm diện tích.
MBR: nước tái sử dụng, phù hợp khu đô thị.
IoT + AI: giám sát tự động, cảnh báo sự cố.
Tái sử dụng nước: phục vụ sản xuất, làm mát, tưới tiêu.
Xử lý xanh: giảm hóa chất, tăng vật liệu sinh học.
Trước: nước thải màu đậm, COD cao.
Sau: lắp hệ thống keo tụ + SBR, nước đạt QCVN loại A.
Trước: mùi hôi, nước đục.
Sau: hệ thống UASB + Aerotank, giảm 90% BOD, khí biogas dùng cho lò hơi.
Trước: chỉ có bể lắng, bị phạt vì xả thải.
Sau: Trung Diệp Tín lắp hệ thống 500 m³/ngày, đạt chuẩn loại A, tiết kiệm 20% chi phí.
Trước: nước thải chứa dung môi, pH thấp.
Sau: công nghệ RO + trung hòa pH, nước tái sử dụng cho làm mát.

Tuân thủ pháp luật: tránh phạt, đình chỉ.
Tiết kiệm chi phí lâu dài: giảm phí xả thải, tái sử dụng nước.
Nâng cao uy tín: với khách hàng, đối tác.
Trách nhiệm xã hội (CSR): bảo vệ môi trường, hình ảnh bền vững.
9.1. Quy trình xử lý nước thải công nghiệp gồm mấy bước?
Thường 6–7: thu gom, cơ học, hóa lý, sinh học, xử lý bùn, khử trùng, xả thải.
9.2. Nước thải nào khó xử lý nhất?
Ngành dệt nhuộm và điện tử vì chứa hóa chất độc hại, khó phân hủy.
9.3. Chi phí hệ thống xử lý bao nhiêu?
Từ vài trăm triệu (nhỏ) đến hàng chục tỷ (công suất lớn).
9.4. Bao lâu bảo trì hệ thống?
3–6 tháng/lần, tùy công suất.
9.5. Có tái sử dụng nước sau xử lý không?
Có, với công nghệ MBR, RO.
9.6. Trung Diệp Tín có thiết kế trọn gói không?
Có, từ khảo sát – thiết kế – thi công – bảo trì.
9.7. Bao lâu lắp đặt xong hệ thống?
Từ 2 tuần đến 3 tháng tùy quy mô.
9.8. Hệ thống có tự động hóa không?
Có, ứng dụng IoT, AI giám sát online.
9.9. Bùn thải xử lý thế nào?
Ép bùn, giao đơn vị xử lý chất thải nguy hại.
9.10. Nếu không đạt chuẩn có bị phạt không?
Có, phạt từ 50 triệu đến hàng tỷ đồng.
9.11. Nước thải ngành xi mạ xử lý ra sao?
Dùng kết tủa kim loại nặng, tuyển nổi, lọc màng.
9.12. Lợi ích CSR từ xử lý nước thải?
Nâng cao hình ảnh, dễ tiếp cận vốn, đối tác quốc tế.
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp là yêu cầu bắt buộc để bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững. Doanh nghiệp đầu tư hệ thống xử lý không chỉ tuân thủ pháp luật, mà còn tiết kiệm chi phí, nâng cao uy tín và khẳng định trách nhiệm xã hội.
Địa chỉ: 1232 Tỉnh Lộ 10, Khu Phố 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
Website: xulynuoctrungdieptinh.com
Hotline: 0908394311
Email: xlntrungdieptin@gmail.com
Một giọt nước sạch hôm nay chính là tương lai xanh cho mai sau. Chúc bạn một ngày tốt lành!